Nếu các bạn biết cách teset lỗi máy giặt Electrolux cũng như nắm rõ được bảng mã lỗi của máy giặt Electrolux thì công việc sửa chữa các mã lỗi của tất cả các model máy giặt Electrolux cực kỳ đơn giản, sẽ không tốn nhiều thời gian và công sức, Làm cách nào để test mã lỗi của máy giặt Electrolux thành công
Dấu hiệu nhận biết máy giặt Electrolux báo lỗi E66: Ở một số dòng máy giặt đời cao có màn hình hiển thị LCD, bạn có thể đọc mã lỗi xuất hiện trên màn hình này, ở trường hợp này màn hình sẽ hiển thị E66.
Bước 3: Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux. Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi ,thì máy mới hoạt động bình thường trở lại . Vào chế đọ chuẩn đoán và vặn nút xoay về vị trí số 10 (Đọc mã lỗi ) Bấm và giữ hai nút (STAR/PAUSE) và nút tùy chọn bên trái .
Bước 3: Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux. Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi ,thì máy mới hoạt động bình thường trở lại . Vào chế đọ chuẩn đoán và vặn nút xoay về vị trí số 10 (Đọc mã lỗi ) Bấm và giữ hai nút (STAR/PAUSE) và nút tùy chọn bên trái . Giữ cho
2Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng máy giặt không chạy. Có rất nhiều nguyên do khiến chiếc máy giặt của bạn không hoạt động giải trí và phần đông chúng không đến từ lỗi của nhà phân phối và lại do thói quen sử dụng của tất cả chúng ta.
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay.
Dưới đây Điện Lạnh Trường Thịnh sẽ cung cấp cho các bạn bảng mã lỗi máy giặt Electrolux và cách đọc mã lỗi máy giặt trên máy không có màn hình hiển thị mã lỗi. Các mã lỗi xuất hiện trên máy giặt Electrolux thường là EC, E10, ,E11, E38, E13, E21, E22, E31, E32, E33, E34, E36, E37, E35,E40, E41, E42, E43, E44, E45, E51, E53, E54, E55, E56, E61 – E71, E62 – E72, E64, E66, E73, E84, E90, E91, E92, E93, E94, E95,EF1,EF2,EF3,E20,E1,E2,E3,E5,E7,E4,EHO… Lưu ý Chúng tôi xin khuyến cáo đến các bạn khi đọc bài viết này. Những lỗi thông thường các bạn có thể làm theo hướng dẫn mà chúng tôi đã gợi ý. Còn các lỗi về board mạch và động cơ các bạn không nên tự ý kiểm tra và sữa chữa, điều này sẽ gây mất an toàn cho bạn và những người thân trong gia đình. Thay vì tự sửa trong khi bạn không có chuyên môn thì hãy gọi ngay dịch vụ sửa máy giặt của chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn bạn một cách nhanh chóng. Cách đọc mã lỗi máy giặt Electrolux ở máy không có màn hình hiển thị Bước 1 Hướng dẫn vào chế độ chẩn đoán máy giặt Electrolux Để vào chế độ chuẩn đoán, ta làm như sau Tắt máy, bấm và giữ đồng thời 2 nút STAR/PAUSE và một phím trước đó, xoay núm trọn chương trình đến vị trí thứ nhất theo chiều kim đồng hồ. Trong vòng 2 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng tuần tự chạy trên mặt điều khiển. Để thoát ra khỏi chế độ chuẩn đoán hãy TẮT MÁY > MỞ MÁY >TẮT MÁY LẦN NỮA là OK Bước 2 Đọc mã lỗi máy giặt Electrolux. A. Vào xem mã lỗi Sau khi đã vào chế độ chuẩn đoán Quay núm vặn chương trình theo chiều kim đồng hồ đến vị trí thứ 10 Mã lỗi sau cùng gần nhất sẽ được hiển thị . Để xem mã lỗi trước đó ,hãy nhấn nút bên trái của nút STAR/PAUSE Để trở về mã lỗi sau cùng ,bấm nút STAR/PAUSE B. Cách đọc mã lỗi. Đối với Model có LCD Mã lỗi hiển thị trên LCD rồi đối chiếu với bảng mã lỗi ở phía trên để tìm lý do hư hỏng . Đối với Model không có LCD Mã lỗi sẽ hiển thị qua đèn chớp trên nút STAR/PAUSE Đèn chớp Đỏ và Xanh giây sáng , giây tắt, giây nghỉ . Đèn Xanh trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thư 2 của mã lỗi. Đèn Đỏ trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ nhât của mã lỗi Lưu ý Chữ E tượng trưng cho Error có nghĩa là mã lỗi O hiển thị Số thứ nhất trong mã lỗi là Hexa hệ 16 nghĩa là 10 Lần chớp đọc là A 11 lần chớp đọc là B 12 lần chớp đọc là C 13 Lần chơp đọc là D 14 lần chớp đọc là E 15 lần chớp đọc là F Bước 3 Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi ,thì máy mới hoạt động bình thường trở lại . Vào chế đọ chuẩn đoán và vặn nút xoay về vị trí số 10 Đọc mã lỗi Bấm và giữ hai nút STAR/PAUSE và nút tùy chọn bên trái . Giữ cho đến khi đèn LED trên nút STAR/PAUSE ngừng chớp ít nhất 5 giây Nếu sau khi xem bài viết này mà vẫn không giúp được bạn khắc phục triệt để vấn đề, hãy gọi ngay cho dịch vụ sửa máy giặt của chúng tôi để đươc hỗ trợ nhanh chóng nhất. CHÚNG TÔI CAM KẾT CHO BẠN Chỉ thay thế 100% các linh phụ kiện chính hãng Cam kết sau khi sửa máy giặt sẽ sử dụng được gần như mới. Bảo hành 6 tháng đến 1 năm sử dụng. Trong thời gian bảo hành sẽ được sử dụng dịch vụ của chúng tôi miễn phí. Hoàn tiền 100% nếu không làm hài lòng quý khách. Công ty có trách nhiệm đền hợp đồng và sẽ thay thế các sản phẩm mới cho quý khách mà không tốn 1 ĐỒNG Nhấn xem Địa chỉ sửa máy giặt gần bạn nhất Địa chỉ 77 Đường Số 23, Phường Tân Quy, Quận 7, 560 Trần Xuân Soạn, Phường Tân Hưng, Quận 7, 499 Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Quy, Quận 7, 348 Huỳnh Tấn Phát, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP. HCM Chi nhánh Quận 1 380/2 Lý Tự Trọng, Phường Bến Thành, Quận 1, Chi nhánh Quận 2 356/6 Lương Định Của, Phường An Khánh, Quận 2, Chi nhánh Quận 10 457/3 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Chi nhánh Quận 4 269 Đoàn Văn Bơ, Phường 13, Quận 4, Chi nhánh Gò Vấp 485 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, Chi nhánh Quận Bình Thạnh 205/29 Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, – –
Web Trường Thịnh Group có bài Hướng dẫn cách chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux Trong quá trình sử dụng, đôi khi máy giặt sẽ gặp phải một vài sự cố và không thể sử dụng tiếp, các lỗi trên máy đều được thể hiện bằng đèn báo và xuất hiện mã lỗi lên trên màn hình. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước vào chế độ chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux. Electrolux là một trong các dòng máy giặt được nhiều người ưu thích sử dụng hiện nay, do các tính năng xuất chúng ở từng phiên bản máy khác nhau. Trong qui trình sử dụng, đôi khi máy giặt sẽ gặp phải một vài sự cố và chẳng thể sử dụng máy là điều khó tránh khỏi. Các lỗi trên máy đều được bộc lộ bằng đèn báo và xuất hiện mã lỗi lên trên màn hình. Hãy để Chúng Tôi chỉ dẫn các bạn cách khắc phục lỗi thường gặp của máy giặt Electrolux nhé! Để vào chế độ chuẩn đoán, chúng ta làm như sau Tắt máy, bấm và giữ cùng lúc 2 nút STAR/PAUSE cùng một phím trước đó xoay núm tròn chương trình đến vị trí thứ nhất theo hướng kim đồng hồ. Trong vòng 2 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng tuần tự chạy trên mặt điều khiển. Để thoát rời khỏi chế độ chuẩn đoán hãy Tắt máy > Mở máy > Tắt máy lần nữa. Bảng điều khiển máy giặt cửa phía trước Electrolux Bước 2 Đọc mã lỗi máy giặt Electrolux 1. Vào xem mã lỗi Quay núm vặn chương trình theo phía kim đồng hồ đến địa thế thứ 10. Mã lỗi sau cùng gần nhất sẽ có hiển thị. Để xem mã lỗi trước đó, hãy nhấn nút bên trái của nút START/PAUSE. Để quay trở lại mã lỗi sau cùng, bấm nút START/PAUSE. 2. Cách đọc mã lỗi Đối với Model có màn hình LCD Mã lỗi hiện trên LCD rồi đối chiếu với bảng mã lỗi để tìm lý do hư hỏng. Đối với Model không có LCD Mã lỗi sẽ hiển thị qua đèn chớp trên nút STAR/PAUSE. Đèn chớp Đỏ và Xanh giây sáng, giây tắt, giây nghỉ. Đèn Xanh trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ hai của mã lỗi. Đèn Đỏ trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ nhất của mã lỗi. Lưu ý Chữ E biểu trưng cho Error có tức là mã lỗi không hiển thị. Số thứ nhất trong mã lỗi là Hexa hệ 16 tức là 10 Lần chớp đọc là A. 11 lần chớp đọc là B. 12 lần chớp đọc là C. 13 lần chơp đọc là D. 14 lần chớp đọc là E. 15 lần chớp đọc là F. Báo mã số 0 = LED off 1 = đèn LED nhấp nháy. Dấu hiệu Báo động đang = E11 LED L26 – 29 = 0 0 0 1 LED L30 – 33 = 0 0 0 1 – Mô tả lỗi Vấn đề với nước điền vào thời kì rửa, đang = E10 Effect = Chu kỳ dừng lại. – Nguyên nhân Tap đóng cửa hoặc không đủ sức ép đường ống, Van solenoid, mạch thủy lực của thiết bị chuyển mạch áp lực, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB. Dấu hiệu Alarm code = E12 LED L26 – 29 = 0 0 0 1 LED L30 – 33 = 0 0 1 0 – Mô tả lỗi Vấn đề với nước vào trong giai đoạn làm code = E10 Effect = Chu kỳ dừng lại. – Nguyên nhân Tap đóng cửa hoặc đường ống áp lực không đủ, van điện từ, mạch thủy lực của thiết bị chuyển mạch áp lực, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB. Dấu hiệu Alarm code = E21 LED L26 – 29 = 0 0 1 0 LED L30 – 33 = 0 0 0 1 – Mô tả lỗi Vấn đề với cống nước trong giai đoạn rửa. E20 Effect = Chu kỳ dừng lại. – Nguyên nhân Xả ống bị che khuất; bộ lọc ngăn chặn; bơm cống, công tắc áp lực, hệ thống dây điện chính PCB. Dấu hiệu Báo động mã = E22 LED L26 – 29 = 0 0 1 0 LED L30 – 33 = 0 0 1 0 – Mô tả lỗi Vấn đề với cống nước trong công đoạn sấy khô hoặc sấy ngưng tụ bị chặn. E20 Effect = Sưởi giai đoạn. – Nguyên nhân Xả vòi bị tắc nghẽn, bộ lọc ngăn chặn, sấy ngưng chặn, bơm thoát nước, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB. Dấu hiệu Đang báo động = E31 LED L26 – 29 = 0 0 1 1 LED L30 – 33 = 0 0 0 1 – Mô tả lỗi Công tắc áp suất điện tử mạch bị lỗi. Effect = Chu kỳ bị chặn với cửa đóng cửa. – Nguyên nhân Chuyển đổi áp điện tử, hệ thống dây điện chính PCB. Bước 3 Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi thì máy mới hoạt động bình thường trở lại. Vào chế đọc chuẩn đoán và vặn nút xoay về địa thế số 10 Đọc mã lỗi. Bấm và giữ hai nút STAR/PAUSE và nút tùy chọn bên trái. Giữ cho tới khi đèn LED trên nút STAR/PAUSE ngừng chớp ít nhất 5 giây. Trên đây là chỉ dẫn chi tiết để bạn có thể vào chế độ đọc lỗi cũng giống bảng mã một vài lỗi trên máy giặt hiệu Electrolux. Bạn cũng có thể tham khảo bài bảng mã lỗi các loại máy giặt Panasonic, LG và Toshiba để có thêm thông tin khi chẩn đoán “bệnh” cho từng hãng máy giặt hiện nay. Cảm ơn quý khách đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng sản phẩm của Web. Với mục đích “Luôn dành khó khăn phiền phức về mình để thỏa mãn khách hàng” , chúng tôi luôn nỗ lực hết mình để cung cấp cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất. Nếu Quý khách muốn mua các mặt hàng máy giặt chất lượng tích cực với nhiều ưu đãi hấp dẫn, vui lòng liên hệ theo số hotline dưới đây để được tham vấn chi tiết và bổ trợ đặt mua online nhanh chóng, thuận tiện nhất! > > Xem thêm bài viết liên quan cùng chủ đề Máy giặt khô giá bao nhiêu? Nên mua ở đâu vừa rẻ vừa tốt? Những lỗi thường gặp ở máy giặt và cách khắc phục Giải thích ý nghĩa các chương trình giặt của máy giặt Lựa chọn và sử dụng bột giặt cho máy giặt đúng cách Có nên giặt chăn bông trong máy giặt không? Hướng dẫn giặt ruột chăn bông bằng máy giặt Máy giặt, Máy giặt cửa trên, Máy giặt cửa trước, Máy giặt lồng đứng, Máy giặt lồng ngang, Máy giặt Electrolux, Bảng mã lỗi, Lỗi thường gặp của máy giặt. Nội dung Hướng dẫn cách chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho để điều chỉnh. tks. Bước 1 Vào chế độ chẩn đoán máy giặt Electrolux Bước 2 Đọc mã lỗi máy giặt Electrolux 1. Vào xem mã lỗi 2. Cách đọc mã lỗi Bước 3 Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux
Máy giặt Electrolux thiết kế hiện đại, tích hợp nhiều tính năng thông minh là lựa chọn của rất nhiều gia đình. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng không tránh khỏi những sự cố khiến máy giặt báo lỗi, ngưng hoạt động làm người dùng hoang mang tìm ngay đơn vị bảo hành, sửa chữa máy giặt mà không biết rằng có những lỗi rất đơn giản bạn hoàn toàn có thể tự xử lý. Điện Lạnh Sapa xin chia sẻ đến bạn thông tin ý nghĩa bảng mã lỗi máy giặt Electrolux và cách khắc phục tại nhà nhanh chóng. 1. Các đọc mã lỗi máy giặt Electrolux Cách đọc mã lỗi máy giặt Electrolux ở máy không có màn hình hiển thị và không có màn hình hiển thị. Bước 1 Hướng dẫn vào chế độ chẩn đoán máy giặt Electrolux Đầu tiên bạn hãy tắt máy giặt, nhấn giữ đồng thời 2 nút STAR/PAUSE đồng thời xoay núm chọn chương trình đến vị trí thứ nhất theo chiều kim đồng hồ. Trong vòng 3 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng theo thứ tự ở trên mặt điều khiển. Để thoát ra khỏi chế độ chuẩn đoán hãy Tắt máy > Mở máy > Tắt máy Bước 2 Đọc mã lỗi máy giặt Electrolux. Vào xem mã lỗi Sau khi đã vào chế độ chuẩn đoán bạn xoay núm chương trình theo chiều kim đồng hồ đến vị trí thứ 10. Các mã lỗi sẽ được hiển thị, để xem mã lỗi trước nhấn nút bên trái của nút STAR/PAUSE, để xem mã lỗi sau cùng bấm nút STAR/PAUSE. Cách đọc mã lỗi Đối với Model có LCD Mã lỗi hiển thị trên LCD rồi đối chiếu với bảng mã lỗi để tìm lý do hư hỏng. Đối với Model không có LCD Mã lỗi sẽ hiển thị qua đèn chớp trên nút STAR/PAUSE Đèn chớp Đỏ và Xanh giây sáng , giây tắt, giây nghỉ. - Đèn Xanh trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ 2 của mã lỗi. - Đèn Đỏ trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ nhât của mã lỗi Lưu ý Chữ E tượng trưng cho Error có nghĩa là mã lỗi O hiển thị Số thứ nhất trong mã lỗi là Hexa hệ 16 nghĩa là - 10 Lần chớp đọc là A - 11 lần chớp đọc là B - 12 lần chớp đọc là C - 13 Lần chơp đọc là D - 14 lần chớp đọc là E - 15 lần chớp đọc là F Bước 3 Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi ,thì máy mới hoạt động bình thường trở lại . Vào chế độ chuẩn đoán và vặn nút xoay về vị trí số 10 Đọc mã lỗi. Bấm và giữ hai nút STAR/PAUSE và nút tùy chọn bên trái . Giữ cho đến khi đèn LED trên nút STAR/PAUSE ngừng chớp ít nhất 5 giây. 2. Mã lỗi máy giặt Electrolux, ý nghĩa và nguyên nhân Có rất nhiều nguyên nhân gây ra lỗi ở máy giặt electrolux, mỗi mã lỗi có những ý nghĩa riêng. Sau đây là bảng mã lỗi máy giặt Electrolux cùng ý nghĩa và nguyên nhân lỗi. STT MÃ Ý NGHĨA MÃ LỖI NGUYÊN NHÂN 1 E11 Nước cấp yếuchu trình giặt - Vòi nước đang đóng hay áp lực nước quá yếu - Ống xả đặt sai vị trí - Hư van cấp nước - Ống dẫn hơi công tắc phao hở - Hư board PCB 2 E12 Nước cấp yếuchu trình xả - Vòi nước đang đóng hay áp lực nước quá yếu - Ống xả đặt sai vị trí - Hư van cấp nước - Ống dẫn hơi công tắc phao hở - Hư boar PCB 3 E13 Rò rỉ nước - Đăt sai vị trí ống xả - Áp lực nước yếu - Hư van cấp nước - Ống dẫn hơi van phao hở, nghẹt - Công tắc phao hư 4 EC1 Van cấp nước bị nghẹt trong khi lưu lượng kế hoạt động - Dây kết nối hư - Van cấp nước nghẹt hay hỏng - Board mạch hư 5 EF4 Áp lực nước yếu, không có tín hiệu của lưu lượng kế và van cấp nước mở - Vòi nước đang khóa - Áp lực nước yếu 6 E21 Khó xả nướcchu trình giặt - Ống xả bị xoắn,nghẹt,đặt sai vị trí - Lưới lọc nghẹt bẩn - Bơm xả hư - Công tắc phao hư - Dây kết nối hư - Board mạch hư - Rò điện giữa điện trở đun nước và mass. 7 E22 Khó xả nướcchu trình sấy - Ống xả bị xoắn,nghẹt,đặt sai vị trí - Lưới lọc nghẹt bẩn - Bơm xả hư - Công tắc phao hư - Dây kết nối hư, board mạch hư -Rò điện giữa điện trở đun nước và mass. 8 E23 Hư Triac bơm nước - Hư bơm xả, hư dây kết nối - Hư board mạch 9 E24 Mạch kiểm tra Triac điều khiển bơm xả hư đưa tín hiệu sai về sử lý Hư Board mạch 10 E31 Công tắc phao hư tín hiệu tần số công tắc phao ngoài tầm kiểm soát - Hư công tắc phao - Hư kết nối dây - Hư board mạch 11 E32 Công tắc phao ko cân được nước - Ống dẫn hơi đến công tắc phao bị hở - Ống xả bị xoắn, nghẹt - Lưới lọc nghẹt bẩn - Bơm xả hư - Công tắc phao hư - Hư kết nối, hư Board 12 E35 Tràn nước - Van cấp nước hư - Ống dẫn hơi đến công tắc bị hở - Hư công tắc phao - Hư dây kết nối- Hư board mạch 13 E38 Bầu áp lức bị nghẹt mực nước ko thay đổi trong vòng 30 giây lúc lồng quay - Dây curoa đứt - Ống dẫn hơi đến công tắc bị nghẹt 14 E3A Mạch kiểm tra rơ le điện trở đun nước sai Tín hiệu về sử lý luôn luôn 0V hay 5V Hư Board mạch 15 E41 CỬA MỞ SAU 15 giây Khóa cửa hư ; Dây kết nối hư; Board mạch hư 16 E42 VẤN ĐỀ CỬA ĐÓNG KO KÍN Khóa cửa hư ; Dây kết nối hư ; Board mạch hư 17 E43 TRIAC KHÓA CỬA HƯ Khóa cửa hư ; Dây kết nối hư ; Board mạch hư 18 E44 Mạch kiểm tra Triac khóa cửa hư Hư Board mạch 19 E45 Mạch kiểm tra Triac khóa cửa hư Đưa tín hiệu sai về vi sử lý Hư Board mạch 20 E51 Triac cấp nguồn cho Motor bị chập Bo mạch hư ;Dây kết nối hư ;Bo mạch hư 21 E52 Không có tín hiệu từ bộ điều tốc Tachometric generator Motor hư ;Kết nối dây hư ;Board mach hư . 22 E53 Mạch Triac cấp nguồn Motor hư Đua tín hiệu sai về vi sử lý Hư board mạch 23 E54 Rơ le cấp nguồn cho Motor bị chập Hư Board mạch ;Motor dò điện hay cuộn dây Motor rò điện 24 E57 Inverter hút dòng quá nhiều >15A Dây kết nối Invecter hư ;Invecter board hư ;Motor hư 25 E58 Inverter hút dòng quá nhiều >4,5A Motor hoạt động bất biình thường quá tải ;Dây kết nốiMotor-Invecter hư; Motô hư ;Invecter board hư 26 E59 Không có tín hiệu cho bộ điều tốc trong vòng 3 giây Dây kết nối Motor-Invecter hư ;Invecter board hư ; Motor hư . 27 E5A Bo Invecter quá nóng Quá nóng do máy hoạt động liên tục hay môi trường xung quanh quá nóng Hãy để máy nguội bớt ; Board Invecter ;Cảm biến nhiệt hở mạch trên Invecter . 28 E5H Điện áp vào thấp hơn 175V Dây kết nối hư; Board Invecter hư 29 E5C Điên áp vào quá cao Điện thế vào quá cao Đo điện thế chính; Boar Invecter hư 30 E5d Truền dữ liệu sai giữa boar Invecter và board chính . Nhiễu nguồn; Dây kết nối hư; Board chính hư hay board Invecter hư ; 31 E5E Liên lạc giữa Board chính và Boar Invecter sai Dây kết nối giữa bo chính và Boar Invecter hư ;Board Invecter hư; board chính hư. 32 E5F Bo Invecter không kích hoạt Motor được Dây kết nối hư; Boar Invecter hư; Board chính hư 33 E61 Đun ko đủ nóng trong chu trình giặt Cảm biến hư; Thanh nhiệt hư; Dây kết nối hư; Board mạch hư 34 E62 Đun nước quá nhiệt trong chu trình giặt Cảm biến nhiệt hư; Thanh nhiệt hư; Dây kết nối hư; Bo chính hư . 35 E66 Rơ le cấp nguồn cho điện trở đun nước bị lỗi Hư boar mạch 36 E68 Dòng điện rò xuống mass Giá trị của điện áp nguồn cấp khác so với giá trị của boar mạch Dòng điện rò giữa điện trở đun nước với mass 37 E69 Điện trở đun nước nóng bị ngắt Lỗi do dây điện; Điện trở đun nước nóng cho quá trình giặt bị gián đoạn Cầu chì bảo vệ hở mạch 38 E71 Lỗi cảm biến dò nước nóng Ngắn mạch hoặc bị đứt Lỗi dây điện; Điện trở âm điện trở do nước nóng bị lỗi; Hỏng PCB boar 39 E72 Cảm biến nhiệt trong khoang ngưng tụ sấy Đầu vào bị lỗiGiá trị điện áp ngoài giới hạn,cảm biếnbị chập,đứt Dây điện bị lỗi; Cảm biến trên khoang sấy sai vị trí hoặc bị lỗi; PCB sấy bị lỗi 40 E73 Cảm biến nhiệt khoang sấy Đầu ra bị lỗi; Giá trị điệnáp ngoài giới hạn ,cảm biến bịchập/ đứt Dây điện bị lỗi ;Cảm biến trên khoang sấy sai vị trí hoặc bị lỗi; PCB sấy bị lỗi 41 E74 Cảm biến rò nước nóng sai vị trí Dây điện bị lỗi; Cảm biến trên khoang sấy sai vị trí hoặc bị lỗi; PCB sấy bị lỗi 42 EC3 Có vấn đề về cảm biến khối lượng Dây kết nối hư ;Cảm biến khối lượng hư ; Board hư 43 E82 LỖI VỊ TRÍ XOAY Hư board mạch 44 E83 LỖI ĐỌC VỊTRÍ NÚM XOAY Hư board mạch . 3. Cách khắc phục mã lỗi máy giặt Electrolux Sau khi kiểm tra mã lỗi theo bảng mã trên, dựa vào mỗi nguyên nhân cụ thể sẽ có cách khắc phục mã lỗi máy giặt Electrolux phù hợp. Với những nguyên nhân đơn giản do nguồn điện hay nguồn nước bạn có thể tự khắc phục tại nhà mà không phải mất nhiều thời gian sửa chữa. Trường hợp máy giặt báo lỗi do những nguyên nhân nghiêm trọng như hư bảng điều khiển, hư board mạch, hư motor,… người dùng không nên tự xử lý tại nhà để tránh nguy hiểm cho bản thân cũng như không làm hư hỏng thêm năng. Bạn nên tìm đơn vị chuyên sửa chữa máy giặt uy tín để được hỗ trợ kịp thời. chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy giặt Electrolux tận nơi với nhiều lỗi hư hỏng từ đơn giản đến phức tạp với tất cả các dòng máy giặt cửa trên, máy giặt cửa ngang,… Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, tay nghề cao đảm bảo khắc phục sự cố máy giặt nhanh chóng và chuẩn xác. Bài viết khác
Máy giặt Electrolux được yêu thích bởi giá thành phải chăng mà chất lượng lại mã lỗi máy giặt Electrolux có tác dụng giúp người dùng nhận diện lỗi và biết cách khắc phục. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu hơn về các mã lỗi máy giặt mã lỗi xuất hiện trên máy giặt Electrolux thường là EC, E10, ,E11, E38, E13, E21, E22, E31, E32, E33, E34, E36, E37, E35,E40, E41, E42, E43, E44, E45, E51, E53, E54, E55, E56, E61 – E71, E62 – E72, E64, E66, E73, E84, E90, E91, E92, E93, E94, E95,EF1,EF2,EF3,E20,E1,E2,E3,E5,E7,E4,EHO…Lưu ý Chúng tôi xin khuyến cáo đến các bạn khi đọc bài viết này. Những lỗi thông thường các bạn có thể làm theo hướng dẫn mà chúng tôi đã gợi ý. Còn các lỗi về board mạch và động cơ các bạn không nên tự ý kiểm tra và sữa chữa, điều này sẽ gây mất an toàn cho bạn và những người thân trong gia vì tự sửa trong khi bạn không có chuyên môn thì hãy gọi ngay dịch vụ sửa máy giặt của chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn bạn một cách nhanh LỗiNguyên nhânHướng giải quyết1E10, ,E11, E38– Lỗi đường cấp nước lâu– Vòi nước bị đóng– Ống nạp nước bị đè hoặc xoắn lại, làm nước bị nghẽn– Bộ lọc của ống nạp nước bị tắt, nghẽn– Cửa máy giặt không được đóng đúng cách– Mở vòi nước nếu vòi nước bị đóng– Kiểm đầu nối ống nạp, tình trạng của ống nạp, làm thẳng và đặt ống nạp ở địa hình bằng phẳng, gỡ các vật nặng đè lên ống nạp để ống hoạt động bình thường– Tiến hành vệ sinh bộ lọc của ống nạp nước để tránh tình trạng, tắt, nghẽn và giúp nước lưu thông dễ dàng– Kiểm tra và đóng nắp máy giặt đúng cách, chắc chắn201Lỗi board mạch điều khiển kiểm tra lại board mạch3E13, E21, E22Lỗi thoát nước 4E31, E32, E33, E34, E36, E37Lỗi đường phao áp lực 5E35Lỗi mức nước quá cao , van cấp nước không ngắt nướcKiểm tra nguồn nước6E40, E41, E42, E43, E44, E45Lỗi đường công tắc cửaCửa không đóng chặt hoặc chưa đóngHãy đóng cửa lại một cách chắn chắn trước khi bắt đầu giặt7E51, E53– Lỗi đường động cơ– Động cơ tăng dòng điện bất thường. Có thể động cơ sắp cháy Kiểm tra động cơ nếu cần phải thay thế8E54Lỗi động cơ tăng dòng 9E55Động cơ không hoạt động Kiểm tra lại động cơ và board mạch điều khiển động cơ10E56Lỗi động cơ không chạy , bộ đếm từ hư 11E61 – E71Lỗi điện trở đốt nóng , cảm biến nhiệt độ nước Kiểm tra sợi đun nước nóng và xử lý12E62 – E72Lỗi nước quá nóng 13E64, E66, E73Lỗi cảm biến sấy nóng Kiểm tra cảm biế sấy nóng và xử lý14E84Lỗi bơm lưu thông Kiểm tra bơm nước xả15E90, E91, E92, E93, E94, E95Lỗi đường truyền board chính và board hiển thị , lỗi phần mềm board Kiểm tra board mạch bị hư gì sau đó khắc phục16EF1Thời gian xã nước quá dài 17EF2Lỗi bọt xà phòng 18EF3Lỗi rò rỉ nước 19E20-Do ống xả nước bị đè hoặc bị xoắn-Bơm xả bị tắt nghẽn– Kiểm tra đầu nối ống xả, tháo bỏ vật đè lên ống xả, giữ ống xả ngay ngắn, không xoắn để có thể hoạt động ổn định– Tiến hành vệ sinh bộ lọc tách nước để tránh tình trạng máy bơm xả bị tắt nghẽn20 E1– Có thể ống dẫn chưa được nối vào vòi nước, hoặc bị rơi ra ngoài– Nguồn cung cấp nước của bạn có thể có trục trặc, ống nước bị nghẽn hoặc hư hỏng– Bạn kiểm tra và mở lại van cấp nước.– Chùi rửa sạch sẽ van, ống dẫn E2Mực nước trong máy có thể đổ quá đầy hoặc mực nước không đúng như yêu cầuBạn bấm nút Power Mở/Tắt để máy hoạt động lại bình thường22 E3 Có thể máy bị mở ra trong quá trình giặt, sấy, hoặc vắtBạn kiểm tra và đóng nắp máy lại cẩn thận22 E5Có thể ống xả nước đặt quá caoỐng xả bị hư hoặc bị nghẹtKiểm tra lại ống xả sau đó mở và đóng nắp máy giặt lại để máy hoạt động lại bình thường23 E7Khi máy ở chế độ “An toàn cho trẻ em” nắp máy không được đóng kỹ, máy sẽ ngừng hoạt động Bạn nên kiểm tra và đóng nắp máy lại kỹ càng hoặc kiểm tra và tắt chế độ an toàn trẻ em24 E4– Có thể bạn đóng cửa máy giặt chưa được kỹ– Cũng có thể máy được đặt không cân bằng với mặt đất– Quần áo đặt không cân bằng trong lồng giặt– Điều chỉnh máy cân bằng với mặt đất– Bạn sắp xếp quần áo trong lồng giặt thật cân bằng25 EHO Điện áp chưa ổn định Kiểm tra lại điện áp26ECLỗi không tảiKiểm tra mô tơ và bo mạch điều khiển27 28 29 30 Cách đọc mã lỗi máy giặt Electrolux ở máy không có màn hình hiển thịBước 1 Hướng dẫn vào chế độ chẩn đoán máy giặt ElectroluxĐể vào chế độ chuẩn đoán, ta làm như sau Tắt máy, bấm và giữ đồng thời 2 nút STAR/PAUSE và một phím trước đó, xoay núm trọn chương trình đến vị trí thứ nhất theo chiều kim đồng vòng 2 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng tuần tự chạy trên mặt điều khiển. Để thoát ra khỏi chế độ chuẩn đoán hãy TẮT MÁY > MỞ MÁY >TẮT MÁY LẦN NỮA là OKBước 2 Đọc mã lỗi máy giặt Vào xem mã lỗi Sau khi đã vào chế độ chuẩn đoánQuay núm vặn chương trình theo chiều kim đồng hồ đến vị trí thứ 10Mã lỗi sau cùng gần nhất sẽ được hiển thị .Để xem mã lỗi trước đó ,hãy nhấn nút bên trái của nút STAR/PAUSEĐể trở về mã lỗi sau cùng ,bấm nút STAR/PAUSEB. Cách đọc mã với Model có LCD Mã lỗi hiển thị trên LCD rồi đối chiếu với bảng mã lỗi ở phía trên để tìm lý do hư hỏng .Đối với Model không có LCD Mã lỗi sẽ hiển thị qua đèn chớp trên nút STAR/PAUSE Đèn chớp Đỏ và Xanh giây sáng , giây tắt, giây nghỉ .Đèn Xanh trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thư 2 của mã Đỏ trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ nhât của mã lỗiLưu ý Chữ E tượng trưng cho Error có nghĩa là mã lỗi O hiển thịSố thứ nhất trong mã lỗi là Hexa hệ 16 nghĩa là 10 Lần chớp đọc là A11 lần chớp đọc là B12 lần chớp đọc là C13 Lần chơp đọc là D14 lần chớp đọc là E15 lần chớp đọc là FBước 3 Xóa mã lỗi máy giặt ElectroluxSau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi ,thì máy mới hoạt động bình thường trở lại .Vào chế đọ chuẩn đoán và vặn nút xoay về vị trí số 10 Đọc mã lỗi Bấm và giữ hai nút STAR/PAUSE và nút tùy chọn bên trái .Giữ cho đến khi đèn LED trên nút STAR/PAUSE ngừng chớp ít nhất 5 giâyTrên đây là những gì bạn cần biết về bảng mã lỗi máy giặt Electrolux. Hy vọng bạn sẽ học được cách khắc phục những lỗi dựa trên bảng mã lỗi máy giặt Electrolux đơn giản và nhanh chóng nhất. Chúc bạn thành công!
cách đọc mã lỗi máy giặt electrolux